Friday, June 4, 2010

Other, Another và The others

Phân biệt cách sử dụng other - the others - another
1. Other (adj):
Là 1 tính từ nên luôn đứng trước danh từ.
Thường dùng để chỉ 1 hoặc nhiều cái trong 1 nhóm có tính chất giống nhau.
- Đứng trước danh từ số ít: chỉ người/vật thêm vào những cái (những điều) đã được nêu (ngụ ý trước đó); cái khác [một cái được thêm vào]
- Đứng trước danh từ số nhiều: chỉ những người/những vật thêm vào những cái đã được nêu trước đó; những cái khác [nhiều cái được thêm vào]
- Dùng sau (the, my, your, her, his, ...) + danh từ số ít: chỉ cái thứ hai trong 2 cái (cái kia, cái còn lại)
- Dùng sau (the, my, your, her, his, ...) + danh từ số nhiều: chỉ những cái khác



2. Others/ The others (pro, n):
Khi other có thêm s, nó trở thành 1 đại từ.
- Others the others không bao giờ đứng trước danh từ.
- Others (pro): những người khác, những vật khác
- The others (n): những người (vật) còn lại trong 1 nhóm


3. Another (pro, adj):
Có thể là đại từ bất định hoặc tính từ bất định (thực ra là thêm mạo từ an trước other để chỉ số ít: một người/vật khác)
- Another (đại từ bất định): một người/vật thêm vào, một người/vật khác, một người/vật tương tự
- Another (tính từ bất định): thêm một người/vật nữa, một người/vật khác, một người/vật tương tự
- Khi là adj thì thường + danh từ số ít: 1 người khác, 1 cái khác, 1 việc khác [độc lập, không nằm trong số cái nào đã được nêu]
- Khi là adj + danh từ số nhiều phải đi kèm số đếm

Eg:
A process of writing is the steps to do something. First, you do one thing. Next, you do another thing, and then you do something else.

- Đại từ bất định: Chỉ các phạm trù chung của người/ vật, thay thế cho danh từ không nói rõ
- Tính từ bất định (indefinite adjectives): Là các từ mà không định rõ số lượng của vật hoặc việc
* Xem lại phần danh từ đếm được và không đếm được, danh từ số ít và số nhiều

0 comments:

Post a Comment